Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, Tập 1, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*T.1*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 215.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học982744. Giáo trình trắc địa biển/ Trần Duy Kiều, Đinh Xuân Vinh (ch.b.), Nguyễn Xuân Thuỷ, Cao Minh Thuỷ.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2016.- 340tr.: minh hoạ; 24cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
    Thư mục: tr. 335-338
    ISBN: 9786046706144
    Tóm tắt: Giới thiệu những nguyên tắc cơ bản của trắc địa biển. Phân tích các kỹ thuật về định vị trên biển, xác định độ sâu, dòng chảy và thuỷ triều, thành lập bản đồ biển
(Biển; Trắc địa; ) [Vai trò: Cao Minh Thuỷ; Nguyễn Xuân Thuỷ; Trần Duy Kiều; Đinh Xuân Vinh; ]
DDC: 551.46 /Price: 188000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học990312. VŨ THẶNG
    Sai số và bình sai trong trắc địa/ B.s.: Vũ Thặng (ch.b.), Vũ Thái Hà.- H.: Xây dựng, 2016.- 283tr.: hình vẽ, bảng; 27cm.
    Thư mục: tr. 279
    ISBN: 9786048219437
    Tóm tắt: Trình bày các kiến thức cơ bản dùng trong tính toán trắc địa: Lý thuyết xác suất, ma trận, các công thức toán học thường dùng; giới thiệu cách tính bình sai và sai số theo phương pháp truyền thống kết hợp với hiện đại dùng để đo và tính kết quả trắc địa đi kèm ví dụ minh hoạ cụ thể
(Bình sai; Sai số; Trắc địa; ) [Vai trò: Vũ Thái Hà; ]
DDC: 526.9 /Price: 146000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học963503. Lý thuyết sai số và bình sai trắc địa/ Phan Văn Hiến, Đinh Xuân Vinh, Phạm Quốc Khánh....- H.: Xây dựng, 2017.- 362tr.: minh hoạ; 27cm.
    Thư mục: tr. 354-355
    ISBN: 9786048220969
    Tóm tắt: Trình bày các kiến thức cơ bản dùng trong lý thuyết sai số và bình sai trong trắc địa như chỉ tiêu độ chính xác và lan truyền sai số, mô hình toán bình sai và nguyên lý bình phương nhỏ nhất, các vấn đề về bình sai, ellipse sai số, kiểm định giả thuyết thống kê đối với phân số sai số và tham số bình sai, khái luận bình sai cận đại, ứng dụng bình sai trong GPS và ứng dụng bình sai trắc địa trong xử lý số liệu không gia GIS và RS
(Bình sai; Sai số; Trắc địa; ) [Vai trò: Lưu Anh Tuấn; Phan Văn Hiến; Phạm Quốc Khánh; Tạ Thanh Loan; Đinh Xuân Vinh; ]
DDC: 526.9 /Price: 177000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học984405. VÕ CHÍ MỸ
    Trắc địa mỏ/ Võ Chí Mỹ.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2016.- 500tr.: minh hoạ; 24cm.
    Thư mục: tr. 491-500
    ISBN: 9786049134487
    Tóm tắt: Trình bày khái quát về lưới khống chế mặt bằng và độ cao trên vùng mỏ, lưới khống chế trắc địa mỏ hầm lò, đánh giá độ chính xác lưới khống chế hầm lò, đo độ cao trong hầm lò, đo vẽ chi tiết và cập nhật hiện trạng hầm lò, định hướng độ cao, trắc địa mỏ hầm lò, mỏ lộ thiên và trắc địa xây dựng mỏ
(Trắc địa mỏ; )
DDC: 622.028 /Price: 250000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1036740. PHAN VĂN HIẾN
    Trắc địa công trình đường hầm/ Phan Văn Hiến.- H.: Xây dựng, 2014.- 205tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
    Thư mục: tr. 197-199
    ISBN: 9786048212438
    Tóm tắt: Nêu khái niệm về công trình đường hầm và công nghệ thi công xây dựng đường hầm. Trắc địa trong giai đoạn khảo sát thiết kế đường hầm. Khái quát về trắc địa trong giai đoạn thi công đường hầm. Đặc điểm và phương pháp lập khống chế trắc địa trong thi công xây dựng đường hầm...
(Thi công; Trắc địa; Đường hầm; )
DDC: 624.193 /Price: 104000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1744932. NGUYỄN, TRỌNG SAN
    Trắc địa cơ sở. T.1/ Nguyễn Trọng San, Đào Quang Hiếu, Đinh Công Hòa.- Hà Nội: Xây dựng, 2015.- 268 tr.; 27 cm.
    Đầu trang tên sách ghi: Trường Đại học Mỏ Địa chất
    Tài liệu tham khảo: tr. 263 - 264
    ISBN: 9786048204808
    Tóm tắt: Sách gồm 3 phần được trình bày logic: Khái niệm về trắc địa, vai trò của trắc địa trong đời sống xã hội, lịch sử phát triển của trắc địa và đối tượng nghiên cứu,..
(Kỹ thuật xây dựng; ) |Trắc địa; | [Vai trò: Đinh, Công Hòa; Đào, Quang Hiếu; ]
DDC: 624.1 /Price: 97000 VNĐ /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1744933. NGUYỄN, TRỌNG SAN
    Trắc địa cơ sở. T.2/ Nguyễn Trọng San, Đào Quang Hiếu, Đinh Công Hòa.- Tái bản.- Hà Nội: Xây dựng, 2015.- 261 tr.; 27 cm.
    Đầu trang tên sách ghi: Trường Đại học Mỏ Địa chất
    Tài liệu tham khảo: tr. 258 - 259
    ISBN: 9786048204808
    Tóm tắt: Sách gồm 2 phần chính được trình bày nối tiếp với sách tập 1: Lưới khống chế địa hình, bản đồ khối và độ chính xác bản đồ,..
(Kỹ thuật xây dựng; ) |Trắc địa; | [Vai trò: Đinh, Công Hòa; Đào, Quang Hiếu; ]
DDC: 624.1 /Price: 95000 VNĐ /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1368973. GORĐEEV, A.V.
    Bình sai lưới trắc địa/ A.V. Gorđeev, X.G. Sarupits ; Người dịch: Đinh Thanh Tịnh.- H.: Khoa học và kỹ thuật, 1979.- 336tr : hình vẽ; 27cm.
    Tóm tắt: Khái niệm và những tính toán bình sai trong việc trắc địa lập bản đồ. Việc đánh giá độ chính xác, ttrình tự, lý thuyết bình sai trong các đồ hình mẫu đo tam giác theo góc, theo hướng. Bình sai lưới giải tích tính toán giao hội. Các đưongf truyền kinh vĩ và thuỷ chuẩn
{bình sai; lập biểu đồ; trắc địa; } |bình sai; lập biểu đồ; trắc địa; | [Vai trò: Sarupits, X.G.; Đinh Thanh Tịnh; ]
DDC: 526.3 /Price: 2,95d /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369103. LEVTSUK G.P.
    Trắc địa công trình/ G.P. Levtsuk Đinh Thanh Tịnh dịch.- H.: Cục đo đạc và bản đồ Nhà nước, 1979.- 336tr.: hình vẽ; 27cm.
    Dịch từ nguyên bản tiếng Nga
    Tóm tắt: Tóm tắt lịch sử phát triển, đối tượng và nhiệm vụ của môn trắc địa công trình. Các dạng cơ bản của môn trắc địa công trình, qui trình kỹ thuật khi khảo sát và xây dựng các công trình giao thông, các công trình công nghiệp
{Trắc địa; công trình; trắc địa công trình; } |Trắc địa; công trình; trắc địa công trình; | [Vai trò: Đinh Thanh Tịnh; ]
DDC: 526.9 /Price: 2,50đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1150027. PHẠM VĂN CHUYÊN
    Trắc địa đại cương/ Phạm Văn Chuyên.- In lần thứ 4, có bổ sung, chỉnh lý.- H.: Giao thông Vận tải, 2008.- 312tr.: hình vẽ, bảng; 27cm.
    Phụ lục: tr. 261-301. - Thư mục: tr. 302-304
    Tóm tắt: Bao gồm những vấn đề về trắc địa cơ bản như định vị điểm, định hướng đường thẳng, bản đồ địa hình, tính toán trắc địa, đo vẽ bản đồ, đo vẽ mặt cắt địa hình, quan trắc biến dạng công trình...
(Trắc địa; Tính toán; Đo vẽ; )
DDC: 526 /Price: 90000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1180758. PHẠM VĂN CHUYÊN
    Trắc địa/ Phạm Văn Chuyên.- H.: Xây dựng, 2006.- 252tr.: hình vẽ, bảng; 27cm.
    Thư mục: tr. 247-248
    Tóm tắt: Cung cấp cho những kiến thức về trắc địa gồm: Định vị điểm, định hướng đường thẳng, bản đồ địa hình, sử dụng bản đồ, tính toán trắc địa, đo góc, độ dài, độ cao, lưới khống chế trắc địa, đo vẽ bản đồ địa hình, bố trí công trình, bố trí đường cong tròn, quan trắc biến dạng công trình
(Trắc địa; Xây dựng; )
DDC: 526.3 /Price: 40000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1502568. PHÊĐÔRỐP, B. Đ.
    Cơ sở trắc địa/ B. Đ. Phêđôrốp, Iu. V. Côrốptrencô ; Người dịch: Phạm Hoàng Lân.- H.: Công nhân kỹ thuật, 1983.- 175tr : hình vẽ; 19cm.
    Tóm tắt: Cách đọc các tài liệu đồ giải: bình đồ địa hình, bình đồ độ cao, mặt cắt địa hình và mặt cắt; Cách đưa kết quả đo và đo vẽ lên bình đồ; Cách tìm những số liệu qua bình đồ, qua mặt cắt địa hình và mặt cắt để chuyển bản thiết kế ra ngoài thực địa
{Trắc địa; bình đồ; bình đồ địa hình; bình đồ độ cao; } |Trắc địa; bình đồ; bình đồ địa hình; bình đồ độ cao; | [Vai trò: Côrốptrencô, Iu. V.; Phêđôrốp, B. Đ.; Phạm Hoàng Lân; ]
DDC: 526.9 /Price: 4,5đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1188834. HOÀNG NGỌC HÀ
    Bình sai tính toán lưới trắc địa và GPS/ Hoàng Ngọc Hà.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2006.- 412tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
    Phụ lục: tr. 397-408. - Thư mục: tr. 409
    Tóm tắt: Trình bày các kiến thức cơ bản về lí thuyết xác suất. Thống kê toán học và lí thuyết sai số. Bình sai gián tiếp. Phương pháp bình sai điều kiện, bình sai chia nhóm Kruger, kết hợp. Thuật tính toán bình sai các dạng lưới trắc địa, các trị đo phụ thuộc, bình sai hỗn hợp lưới trắc địa mặt đất-GPS... Một số vấn đề thiết kế tối ưu lưới trắc địa. Tính toán bình sai lưới trắc địa-GPS ở Việt Nam...
(Bình sai; Lưới trắc địa; Tính toán; )
DDC: 519.5 /Price: 62000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1235586. VŨ THẶNG
    Trắc địa đại cương/ Vũ Thặng.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 1999.- 250tr : bảng, hình vẽ; 24cm.
    Thư mục: tr. 246-247
    Tóm tắt: Những kiến thức cơ bản của khoa học trắc địa trong xây dựng công trình biểu diễn bề mặt trái đất, đo các yếu tố cơ bản, đo vẽ bản đồ, bố trí công trình
{Bản đồ; Công trình; Trắc địa; xây dựng; Đo đạc; } |Bản đồ; Công trình; Trắc địa; xây dựng; Đo đạc; |
DDC: 526.1 /Price: 25000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1501551. NGUYỄN VĂN TÁM
    Công tác trắc địa trong xây dựng/ Nguyễn Văn Tám.- H.: Xây dựng, 1982.- 154tr.; 27cm.
    Thư mục cuối sách
    Tóm tắt: Các khái niệm cơ bản về công tác trắc địa trong xây dựng. Nội dung công tác trắc địa và dụng cụ trong công tác trắc địa. Đặc điểm cơ bản của công tác trắc địa công trình
{Trắc địa; xây dựng; } |Trắc địa; xây dựng; | [Vai trò: Nguyễn Văn Tám; ]
/Price: 7đ2 /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1150054. PHẠM VĂN CHUYÊN
    Hướng dẫn giải bài tập trắc địa đại cương/ Phạm Văn Chuyên.- H.: Giao thông Vận tải, 2008.- 226tr.: hình vẽ, bảng; 27cm.
    Thư mục: tr. 223-225
    Tóm tắt: Gồm các bài tập liên quan tới những vấn đề trắc địa cần thiết trong các giai đoạn: khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình
(Bài tập; Công trình; Trắc địa; )
DDC: 526.3 /Price: 70000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369458. NGUYỄN TRỌNG TUYỂN
    Giáo trình trắc địa: Dùng cho ngành trồng trọt các trường Đại học nông nghiệp/ Nguyễn Trọng Tuyển.- H.: Nông nghiệp, 1980.- 128tr : hình vẽ; 26cm.
    Tóm tắt: Khái niệm về bình đồ, bản đồ, địa hình; Phương pháp đo, vẽ đường thẳng, độ cao, bình đồ địa hình bằng bàn đạc; Khái quát về đo chụp ảnh hàng không, vẽ địa hình bằng ảnh hàng không
{Giáo trình; bình đồ; bản đồ; trắc địa; ảnh hàng không; } |Giáo trình; bình đồ; bản đồ; trắc địa; ảnh hàng không; |
/Price: 1,80đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1368379. RABINOVITS, B.N.
    Thực hành trắc địa cao cấp: Công tác tính toán/ B.N. Rabinovits ; Dịch: Đàm Xuân Tảo ; H.đ: Đinh Thanh Tịnh.- H.: Cục bản đồ, 1978.- 396tr; 27cm.
    Thư mục tr. 388-389
    Tóm tắt: Các phương pháp tính toán ứng dụng vào các bài toán trắc địa cao cấp. Ap dụng hình chiếu Gauss kruger trong trắc địa. Bình sai lưới tam giác, lưới thiên văn trắc địa. Tính giải những bài toán trắc địa mặt cầu, trắc địa trên Elipxoid
{Trắc địa; bình sai; bản đồ; lưới tam giác; lưới thiên văn; trắc địa mặt cầu; } |Trắc địa; bình sai; bản đồ; lưới tam giác; lưới thiên văn; trắc địa mặt cầu; | [Vai trò: Đàm Xuân Tảo; ]
/Price: 2,50đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1387780. Từ điển Nga-Việt trắc địa và bản đồ.- H.: Khoa học và kỹ thuật, 1971.- 240tr; 22cm.
{Nga-Việt; Từ điển; bản đồ; trắc địa; } |Nga-Việt; Từ điển; bản đồ; trắc địa; |
/Price: 1,2đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1185576. LÊ TIẾN THUẦN
    Trắc địa ảnh cơ sở/ Lê Tiến Thuần.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2006.- 126tr.: hình vẽ; 24cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Trường đại học Bách khoa
    Thư mục: tr. 126
    Tóm tắt: Trình bày cơ sở quang học, hình học, quang hoá học của ảnh, phân tích đặc tính hình học ảnh đơn, khái niệm đo vẽ ảnh đơn, nguyên lí quan sát lập thể và đo ảnh lập thể
(Bản đồ địa hình; Trắc địa; Ảnh; )
DDC: 526 /Price: 8500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.