Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, Tập 1, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*T.1*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 6.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1193314. Preventive chemotherapy in human helminthiasis : Coordinated use of anthelminthic drugs in control interventions: A manual for health professionals and programme managers.- Geneva: World Health Organization, 2006.- ix, 62 p.; 26 cm.
    ISBN: 9241547103
    Tóm tắt: Phân tích thực trạng về bệnh giun sán và những khó khăn trong việc ngăn chặn bệnh. Giới thiệu về phương pháp và vai trò của hoá trị liệu trong việc kiểm soát bệnh giun sán. Những chi dẫn cảu WHO trong việc sử dụng thuóc trị giun và những thực nghiệm về sử dụng biện pháp hoá trị liệu phối hợp với thuốc một cách an toàn trong kiểm soát, ngằn chặn bệnh
(Bệnh giun sán; Chương trình; Kiểm soát; Điều trị; )
DDC: 616.9 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1700163. OMS
    WHO technical report series; N.847: Chemotherapy of leprosy/ OMS.- 1st.- Geneva: OMS, 1994; 24p..
    ISBN: ISSN05123054
(leprosy - drug therapy; ) |Báo cáo khoa học Y học; Bệnh phong ( cùi, hủi ); |
DDC: 614 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1260995. 恶 性 肿 瘤 的 化 学 治 疗 与 免 疫 治 疗= Chemotherapy and immunotherapy of malignant tumor/ 主 编:李 振.- 第 5 次.- 北 京: 人 民 卫 生, 1998.- 444 页: 图 形; 26 厘 米.
    书 目:418 页 - 419 页
    ISBN: 7117012382
    Tóm tắt: Lịch sử trị liệu hoá học khối u ác tính. Cơ sở dược lý học, động lực học tế bào trong quá trình trị liệu. Tác dụng của thuốc trong việc kháng lại khối u. Thí nghiệm lâm sàng, phán đoán và thống kê học chống ung thư. Xử lý những phát chứng trong điều trị hoá học. Giới thiệu một số thuốc điều trị. Trị liệu hoá học một số bệnh cụ thể như bệnh máu trắng, bệnh limpha, ung thư vú, ung thư da, ung thư cổ đầu, ung thư phổi.. Khái quát trị liệu miễn dịch và ứng dụng trị liệu tế bào LAK trong khối u ác tính. Trị liệu miễn dịch ung thư phổi, bệnh máu trắng và lim pha.
(Trị liệu hoá học; Ung thư; Y học; Điều trị; ) [Vai trò: 李 振; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1277671. CHALLAND, RICHARD
    Antiviral chemotherapy/ R. Challand, , R. J. Young: Spektrum academic publ, 1997.- VIII, 128tr; 27cm.- (Biochemical and medicinal chemistry series)
    Tóm tắt: Nghiên cứu khám phá ra nucleoside để điều trị các bệnh nhiễm trùng do virút. Những kiến thức cơ bản về virút HIV và các loại virut nói chung như virut herpes, virút viêm gan, virut bệnh hô hấp
{Bệnh; Hoá liệu pháp; Vi trùng học; Virút; Điều trị; } |Bệnh; Hoá liệu pháp; Vi trùng học; Virút; Điều trị; | [Vai trò: Young, Robert J.; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1349361. Practical chemotherapy of malaria: Report of a WHO Scientific Group.- Geneva: WHO, 1990.- 141tr; 20cm.- (WHO technical report series 805)
    Tóm tắt: Một số vấn đề chung của chính sách điều trị bệnh sốt rét, các khía cạnh chẩn đoán, quản lý và điều trị một số loại bệnh sốt rét (nguyên tắc điều trị, các loại thuốc thích hợp, kết hợp các thuốc,...). Giới thiệu thuốc mới
{Bệnh sốt rét; Y tế; Điều trị; } |Bệnh sốt rét; Y tế; Điều trị; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1395635. TOLHURST, JEAN C.
    Chemotherapy with antibiotics and allied drugs/ Jean C. Tolhurst, G. Buckle, S. W. Williams.- 3rd ed..- Canberra: Australian Goverument publishing service, 1972.- 339tr; 24cm.
    Thư mục.-bảng tra
    Tóm tắt: các loại thuốc kháng sinh và các dược phẩm cùng họ với nó: thành phần công dụng, cách sử dụng. Phương pháp điều trị các bệnh truyền nhiễm, các kháng sinh phòng bệnh, kiểm tra các thí nghiệm
{Thuốc kháng sinh; Y học; Điều trị; } |Thuốc kháng sinh; Y học; Điều trị; | [Vai trò: Buckle G.; Williams S. W.; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.