Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, Tập 1, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*T.1*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 9.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1228769. NGUYỄN LÂN TRUNG
    Nói tiếng Pháp/ Nguyễn Lân Trung.- Tái bản lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 1999.- 99tr; 21cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu các tình huống giao tiếp thông thường của tiếng pháp để biểu đạt được ý nghĩ của mình và hiểu được lời nói của người khác
{Sách tự học; Tiếng Pháp; } |Sách tự học; Tiếng Pháp; |
DDC: 448 /Price: 5600đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1250844. NGUYỄN LÂN TRUNG
    Nói tiếng Pháp/ Nguyễn Lân Trung.- Tái bản lần 1.- H.: Giáo dục, 1998.- 99tr; 21cm.
{Tiếng Pháp; kĩ năng nói; } |Tiếng Pháp; kĩ năng nói; |
/Price: 4200đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1630640. NGUYỄN THUẦN HẬU
    Tập đọc vui tiếng Pháp: Sổ tay người nói tiếng Pháp/ Nguyễn Thuần Hậu.- Đà Nẵng: Nxb.Đà Nẵng, 1995.- 159tr.; 14cm.
|Ngôn ngữ; Sổ tay; Tiếng Pháp; |
/Price: 6.500d /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học918049. HOÀNG THỊ THU HẠNH
    Giáo trình Phương pháp dạy học nghe - nói tiếng Pháp/ Hoàng Thị Thu Hạnh (ch.b.), Phan Thị Kim Liên, Trần Thị Thu Ba.- Huế: Đại học Huế, 2019.- 101tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Huế. Trường Đại học Ngoại ngữ
    Thư mục: tr. 100-101
    ISBN: 9786049742026
    Tóm tắt: Tổng quan về phương pháp nghiên cứu giảng dạy tiếng Pháp. Giới thiệu một số kỹ năng nghe-nói tiếng Pháp, giúp người học tiếp thu một cách hiệu quả nhất
(Kĩ năng nghe hiểu; Kĩ năng nói; Phương pháp giảng dạy; Tiếng Pháp; ) [Vai trò: Phan Thị Kim Liên; Trần Thị Thu Ba; ]
DDC: 448.30711 /Price: 50000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học996532. Tăng cường quan hệ thương mại giữa Việt Nam với các nước Tây, Trung Phi nói tiếng Pháp thuộc hai khối UEMOA và CEMAC/ B.s.: Ngô Khải Hoàn, Nguyễn Minh Phương, Lê Thu Quỳnh, Cao Minh Tú.- H.: Công Thương, 2016.- 231tr.: minh hoạ; 21cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Công Thương. Vụ thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á
    Phụ lục: tr. 172-231
    ISBN: 9786049312137
    Tóm tắt: Tổng quan về thị trường các nước Tây và Trung Phi nói tiếng pháp thuộc hai khối UEMOA và CEMAC. Quan hệ và triển vọng phát triển hợp tác trao đổi thương mại giữa Việt Nam với các nước trong khu vực này
(Quan hệ thương mại; ) [Châu Phi; Việt Nam; ] [Vai trò: Cao Minh Tú; Lê Thu Quỳnh; Nguyễn Minh Phương; Ngô Khải Hoàn; ]
DDC: 382.959706 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1274977. NGUYỄN LÂN TRUNG
    Nói tiếng Pháp/ Nguyễn Lân Trung.- H.: Giáo dục, 1997.- 99tr; 20cm.
    Tóm tắt: Các bài học tiếng Pháp với những mẫu câu bằng ngôn ngữ giao tiếp thông thường của cuộc sống hàng ngày như chào hỏi, chào tạm biệt, tự giới thiệu, xin lỗi, chúc tụng, mong muốn, xin phép...
{Tiếng Pháp; kĩ năng nói; } |Tiếng Pháp; kĩ năng nói; |
/Price: 3600đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1422129. NGUYỄN VĂN DUNG
    Tự học 36 ngày biết nói tiếng Pháp: Theo một phương pháp đặc biệt của các giáo sĩ đầu tiên sang dạy các đồng bào miền Nam/ Nguyễn Văn Dung.- Huế: Cây thông, 1951.- 67tr
{Ngôn ngữ; Sách tự học; Tiếng pháp; } |Ngôn ngữ; Sách tự học; Tiếng pháp; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1420244. Sách dạy nói tiếng Pháp.- H.: Ed. Vũ Dang, 1940.- 37tr.; 22cm.
{Ngôn ngữ; Sách tự học; Tiếng Pháp; } |Ngôn ngữ; Sách tự học; Tiếng Pháp; |
/Price: 0,20đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1425705. VŨ ĐĂNG CHƯỚC
    Sách dạy nói tiếng pháp/ Vũ Đăng Chước.- H.: Vũ Đăng, 1940.- 37tr
{Hội thoại; Ngôn ngữ; Sách hướng dẫn; Tiếng pháp; } |Hội thoại; Ngôn ngữ; Sách hướng dẫn; Tiếng pháp; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.