Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, Tập 1, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*T.1*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 12289.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1023158. HUỲNH TẤN PHƯƠNG
    Bài giảng và hướng dẫn chi tiết tiếng Việt 4: Mô hình giáo dục trường học mới. T.2/ Huỳnh Tấn Phương.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015.- 136tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
    ISBN: 9786046224143
(Lớp 4; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Huỳnh Tấn Phương; ]
DDC: 372.6 /Price: 37000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học871475. Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt ở tiểu học/ Lê Phương Nga.- In lần thứ 16.- H.: Đại học Sư phạm, 2021.- 199tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
    Thư mục: tr. 199
    ISBN: 9786045482308
(Tiếng Việt; Tiểu học; ) [Vai trò: Lê Phương Nga; ]
DDC: 372.6 /Price: 65000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học903365. Em học Tiếng Việt 1: Theo chương trình tiểu học mới : Định hướng phát triển năng lực. T.2/ Lê Hữu Tỉnh (ch.b.), Nguyễn Thị Thanh Loan, Nguyễn Thị Ngọc Tâm.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2020.- 158tr.: minh hoạ; 27cm.
    ISBN: 9786049901584
(Lớp 1; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Lê Hữu Tỉnh; Nguyễn Thị Ngọc Tâm; Nguyễn Thị Thanh Loan; ]
DDC: 372.6 /Price: 68000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học885977. LÊ PHƯƠNG LIÊN
    Tổ chức trò chơi học tập trong dạy - học Tiếng Việt 1: Theo Chương trình Tiểu học mới - Định hướng phát triển năng lực/ Lê Phương Liên.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2020.- 111tr.: bảng; 24cm.
    ISBN: 9786049928864
(Lớp 1; Phương pháp giảng dạy; Tiếng Việt; Trò chơi học tập; )
DDC: 372.6044 /Price: 36000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học913345. 150 bài tập làm văn - Tiếng Việt lớp 3/ Nguyễn Quang Ninh.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2019.- 184tr.: bảng; 24cm.
    ISBN: 9786046291619
(Lớp 3; Tiếng Việt; Tập làm văn; ) [Vai trò: Nguyễn Quang Ninh; ]
DDC: 372.623 /Price: 52000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học917082. Tuyển tập đề kiểm tra Tiếng Việt 4/ Lê Phương Liên.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2019.- 176tr.: bảng; 24cm.
    ISBN: 9786049687877
(Lớp 4; Tiếng Việt; Đề kiểm tra; ) [Vai trò: Lê Phương Liên; ]
DDC: 372.6 /Price: 52000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học956824. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4. T.1/ Trần Đức Niềm, Lê Thị Nguyên.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2018.- 131tr.: bảng; 24cm.
    ISBN: 9786048321277
(Câu hỏi trắc nghiệm; Lớp 4; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Lê Thị Nguyên; Trần Đức Niềm; ]
DDC: 372.6 /Price: 41000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học956825. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 5. T.1/ Trần Đức Niềm, Lê Thị Nguyên.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2018.- 135tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
    ISBN: 9786048321284
(Câu hỏi trắc nghiệm; Lớp 5; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Lê Thị Nguyên; Trần Đức Niềm; ]
DDC: 372.6 /Price: 41000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học956826. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 5. T.2/ Trần Đức Niềm, Lê Thị Nguyên.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2018.- 120tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
    ISBN: 9786048321291
(Câu hỏi trắc nghiệm; Lớp 5; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Lê Thị Nguyên; Trần Đức Niềm; ]
DDC: 372.6 /Price: 39000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học968985. Bồi dưỡng học sinh giỏi Violympic 3 trong 1 Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh trên mạng Internet lớp 5: Luyện kiến thức trước khi tham gia kỳ thi Violympic trên mạng Internet/ Phạm Văn Công tuyển chọn.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2017.- 246tr.: minh hoạ; 27cm.
    ISBN: 9786045867624
(Lớp 5; Tiếng Anh; Tiếng Việt; Toán; Đề thi; ) [Vai trò: Phạm Văn Công; ]
DDC: 372.1262 /Price: 89000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học969209. Mấy vấn đề về từ vựng - Ngữ nghĩa tiếng Việt hiện đại/ Đỗ Thị Thu Hương, Nguyễn Văn Thạo, Lê Thị Thuỳ Vinh, Nguyễn Thị Hiền.- H.: Giáo dục, 2017.- 303tr.: minh hoạ; 24cm.
    Thư mục cuối mỗi bài
    ISBN: 9786040111180
    Tóm tắt: Trình bày những vấn đề về cấu tạo từ tiếng Việt hiện đại, ngữ nghĩa học từ vựng; giới thiệu một số vấn đề về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá, đối chiếu ngôn ngữ và giảng dạy ngôn ngữ
(Ngữ nghĩa; Tiếng Việt; Từ vựng; ) [Vai trò: Lê Thị Thuỳ Vinh; Nguyễn Thị Hiền; Nguyễn Văn Thạo; Đỗ Thị Thu Hương; ]
DDC: 495.92281 /Price: 65000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học967288. PHÙNG NGỌC KIÊN
    Những thế giới song song: Khả thể và giới hạn trong (tái) diễn giải văn chương - Từ nghiên cứu các bản dịch tiếng Việt của Gustave Flaubert/ Phùng Ngọc Kiên.- H.: Tri thức, 2017.- 335tr.; 24cm.
    Thư mục: tr. 327-335. - Phụ lục cuối chính văn
    ISBN: 9786049434679
    Tóm tắt: Nghiên cứu về dịch thuật và dịch thuật văn học. Làm rõ các vấn đề khả thể và giới hạn trong diễn giải văn chương. Phân tích các bản dịch tiếng Việt của nhà văn Pháp Gustave Flaubert
Flaubert, Gustave; (Dịch thuật; Nghiên cứu văn học; Tác phẩm văn học; )
DDC: 843.8 /Price: 99000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1000894. Giải tiếng Việt 2: Dựa theo mô hình trường học mới tại Việt Nam. T.1A/ Võ Thị Minh Trang.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2016.- 77tr.: bảng; 30cm.
    ISBN: 9786045854464
(Lớp 2; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Võ Thị Minh Trang; ]
DDC: 372.6 /Price: 80000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1000895. Giải tiếng Việt 2: Dựa theo mô hình trường học mới tại Việt Nam. T.1B/ Võ Thị Minh Trang.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2016.- 93tr.: bảng; 30cm.
    ISBN: 9786045854471
(Lớp 2; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Võ Thị Minh Trang; ]
DDC: 372.6 /Price: 89000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1001766. Giải tiếng Việt 2: Dựa theo mô hình trường học mới tại Việt Nam. T.2A/ Võ Thị Minh Trang.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2016.- 85tr.: bảng; 30cm.
    ISBN: 9786045854907
(Giải bài tập; Lớp 2; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Võ Thị Minh Trang; ]
DDC: 372.6 /Price: 85000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1003110. Giải tiếng Việt 2: Dựa theo mô hình trường học mới tại Việt Nam. T.2B/ Võ Thị Minh Trang.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2016.- 85tr.: hình vẽ, bảng; 30cm.
    ISBN: 9786045854914
(Giải bài tập; Lớp 2; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Võ Thị Minh Trang; ]
DDC: 372.6 /Price: 85000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1001941. Giải tiếng Việt 3: Dựa theo mô hình trường học mới tại Việt Nam. T.1A/ Võ Thị Minh Trang.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2016.- 93tr.: ảnh, bảng; 30cm.
    ISBN: 9786045854488
(Lớp 3; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Võ Thị Minh Trang; ]
DDC: 372.6 /Price: 89000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1001765. Giải tiếng Việt 3: Dựa theo mô hình trường học mới tại Việt Nam. T.1B/ Võ Thị Minh Trang.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2016.- 85tr.: bảng; 30cm.
    ISBN: 9786045854495
(Giải bài tập; Lớp 3; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Võ Thị Minh Trang; ]
DDC: 372.6 /Price: 85000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1001764. Giải tiếng Việt 3: Dựa theo mô hình trường học mới tại Việt Nam. T.2A/ Võ Thị Minh Trang.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2016.- 109tr.: bảng; 30cm.
    ISBN: 9786045856024
(Giải bài tập; Lớp 3; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Võ Thị Minh Trang; ]
DDC: 372.6 /Price: 99000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1003109. Giải tiếng Việt 3: Dựa theo mô hình trường học mới tại Việt Nam. T.2B/ Võ Thị Minh Trang.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2016.- 85tr.: hình vẽ, bảng; 30cm.
    ISBN: 9786045855294
(Giải bài tập; Lớp 3; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Võ Thị Minh Trang; ]
DDC: 372.6 /Price: 85000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.