Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, Tập 1, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*T.1*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 5.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1658850. World Architecture 1900-2000: A critical mosaic 1900-2000. Vol 2: Latin American/ Edited by Jorge Glusberg.- New York: China archirtecture & Building Press, 2000.- 231 p.; 24 cm.
    ISBN: 3211832858
(World architecture; ) |Công trình kiến trúc; | [Vai trò: Glusberg, Jorge; ]
DDC: 724.6 /Price: 538000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1694235. World Architecture 1900-2000: A critical mosaic 1900-2000. Vol.1: Canada and the United States/ Edited by Ricahrd Ingersoll.- New York: China archirtecture & Building Press, 2000.- 266 p.; 24 cm.
    ISBN: 321183284X
(World architecture; ) |Công trình kiến trúc; | [Vai trò: Ingersoll, Ricahrd; ]
DDC: 724.6 /Price: 538000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1087324. 新世纪建筑地图= Atlas of world architecture/ 编:新世纪建筑地图.- 沈阳: 辽宁科学技术, 2011.- 511 页: 照片; 33 cm.
    ISBN: 9787538165869
(Kiến trúc; ) [Thế giới; ]
DDC: 720.91 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1365676. STIERLIN, HENRI
    Encyclopaedia of world architecture. Vol.1/ Henri Stierlin.- London: Macmillan, 1979.- 255 p.: fig.; 30 cm.
    Text in English, French and German
(Kiến trúc; Lịch sử; ) [Thế giới; ]
DDC: 720.9 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1365677. STIERLIN, HENRI
    Encyclopaedia of world architecture. Vol.2/ Henri Stierlin.- London: Macmillan, 1979.- p.261-499: fig.; 30 cm.
    Ind.: p. 479-497
    Text in English, French, and German
(Kiến trúc; Lịch sử; ) [Thế giới; ]
DDC: 720.9 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.