Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, Tập 1, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*T.1*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 9.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học923783. TRẦN HỮU HUY
    Một số vấn đề về tuyến chi viện chiến lược Trường Sơn trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1959-1975): Sách chuyên khảo/ Trần Hữu Huy.- H.: Quân đội nhân dân, 2019.- 183tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 176-182
    ISBN: 9786045155875
    Tóm tắt: Trình bày một số vấn đề về quyết định mở đường và phương châm lãnh đạo của Trung ương Đảng đối với tuyến chi viện chiến lược Trường Sơn, những thành công xuất sắc trong chỉ đạo chiến lược, những nét đặc sắc về nghệ thuật quân sự trên chiến trường Trường Sơn; về tổ chức, xây dựng, sử dụng lực lượng trên tuyến đường Trường Sơn; tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong việc xây dựng, bảo vệ tuyến chi viện chiến lược Trường Sơn...
(1959-1975; Kháng chiến chống Mỹ; Lịch sử; Đường Hồ Chí Minh; ) [Việt Nam; ]
DDC: 959.7043 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1068531. NGUYỄN HUY ĐỘNG
    Đảng lãnh đạo xây dựng tuyến đường Trường Sơn trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1959-1975)/ Nguyễn Huy Động.- H.: Chính trị Quốc gia, 2012.- 222tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 207-220
    Tóm tắt: Trình bày quá trình lãnh đạo của Đảng trong việc xây dựng và phát triển tuyến đường Trường Sơn giai đoạn 1959 - 1975, kết quả và một số kinh nghiệm
(Kháng chiến chống Mỹ; Đường Hồ Chí Minh; Lãnh đạo; Đảng Cộng sản Việt Nam; )
DDC: 324.25970753 /Price: 39000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1049887. TRẦN TUẤN SĨ
    Sĩ quan đầu tiên vượt Trường Sơn thông đường về Nam Bộ kháng chiến chống Mỹ (1959-1975)/ Trần Tuấn Sĩ.- Tp. Hồ Chí Minh: Văn hoá Văn nghệ Tp. Hồ Chí Minh, 2013.- 163tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Ghi lại ký ức về những ngày tháng sau khi Hiệp định Genève 1954 được ký kết. Khái quát tình hình chiến tranh Việt Nam tại miền Nam Việt Nam và sự cần thiết chi viện cho chiến trường miền Nam. Quá trình thành lập và những gian khổ Đoàn B500 đã trải qua để thiết lập tuyến đường Trường Sơn chi viện cho miền Nam trong cuộc chiến tranh kháng chiến chống Mỹ
(Kháng chiến chống Mỹ; Lịch sử hiện đại; Đường Hồ Chí Minh; ) [Việt Nam; ]
DDC: 959.7043 /Price: 43000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1750114. TRẦN, TUẤN SĨ
    Sĩ quan đầu tiên vượt Trường Sơn: Thông đường về nam bộ kháng chiến chống Mỹ (1959-1975)/ Trần Tuấn Sĩ.- Thành phố Hồ Chí Minh: Văn hóa Văn nghệ, 2013.- 163 tr.; 21 cm.
    Tóm tắt: Hồi ức của một thành viên Đoàn B500 trong quá trình tham gia xới đường từ Nam Tây Nguyên kết nối với đường miền Đông Nam Bộ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1959-1975)
(Lịch sử Việt Nam; Văn học hiện đại; ) |Kháng chiến chống Mỹ; Hồi ức; Việt Nam; |
DDC: 959.7043092 /Price: 43000 VND /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1520601. Đảng lãnh đạo xây dựng tuyến đường Trường Sơn trong kháng chiến chống mỹ, cứu nước 1959-1975/ Nguyễn Huy Động.- H.: Chính trị quốc gia, 2013.- 222tr.; 21cm.

DDC: 3KV5 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1535453. Lịch sử binh chủng thiết giáp quân đội nhân dân Việt Nam (1959-1975)/ Đỗ Văn Thất, Nguyễn Tằng, Trương Quang Sinh,....- H.: Quân đội nhân dân, 1982.- 312tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của binh chủng thiết giáp. Những kinh nghiệm chiến đấu và thành tích của binh chủng
{Quân đội; Việt Nam; binh chủng thiết giáp; } |Quân đội; Việt Nam; binh chủng thiết giáp; |
DDC: 355.7 /Price: 211400 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1228362. BAN TỔNG KẾT - LỊCH SỬ CỤC KỸ THUẬT BINH CHỦNG TĂNG THIẾT GIÁP
    Biên niên sự kiện ngành kỹ thuật tăng thiết giáp (1959-1975)/ Ban tổng kết - Lịch sử cục kỹ thuật binh chủng tăng thiết giáp (b.s).- H.: Quân đội nhân dân, 1999.- 530tr : ảnh; 21cm.
    ĐTTS ghi: Bộ tư lệnh tăng thiết giáp. Cục kỹ thuật. - Lưu hành nội bộ
    Tóm tắt: Gồm những sự kiện, tư liệu lịch sử chính của ngành kỹ thuật tăng thiết giáp trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước: những hoạt động của ngành sau chiến tranh giải phóng và trong cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc, xây dựng, phát triển lực lượng và làm nhiệm vụ quốc tế..
{Kĩ thuật; Lực lượng vũ trang; Lịch sử; Tăng thiết giáp - Binh chủng; } |Kĩ thuật; Lực lượng vũ trang; Lịch sử; Tăng thiết giáp - Binh chủng; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1227409. Lịch sử tiểu đoàn 502 Đồng Tháp: 1959-1975.- H.: Quân đội nhân dân, 1999.- 173tr : ảnh, bản đồ; 20cm.
    ĐTTS ghi: Đảng uỷ - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đồng Tháp
    Tóm tắt: Lịch sử hình thành và phát triển của tiểu đoàn 502 Đồng Tháp qua các giai đoạn. Giới thiệu thành tích, truyền thống trong chiến đấu, công tác, sản xuất của tiểu đoàn 1959
{Kháng chiến chống Mỹ; Lực lượng vũ trang; Lịch sử quân sự; Tiểu đoàn 502; Việt Nam; Đồng Tháp; } |Kháng chiến chống Mỹ; Lực lượng vũ trang; Lịch sử quân sự; Tiểu đoàn 502; Việt Nam; Đồng Tháp; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1273483. LƯU THỤ
    Tổng kết các kỹ thuật tăng - thiết giáp giai đoạn chống Mỹ cứu nước (1959-1975)/ B.s: Lưu Thụ, Phạm Văn Thiệp, Nguyễn Xuân Lương...- H.: Quân đội nhân dân, 1997.- 260tr; 21cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Tư lệnh tăng - thiết giáp . - Lưu hành nội bộ
    Tóm tắt: Những đặc điểm chi phối và tình hình chung về công tác kỹ thuật tăng - thiết giáp (1959-1975). Ngành kỹ thuật tăng - thiết giáp trong nhiệm vụ xây dựng bảo đảm kỹ thuật hành quân và chiến đấu. Bài học kinh nghiệm về công tác kỹ thuật
{Quân đội; Việt Nam; binh chủng tăng - thiết giáp; kĩ thuật; } |Quân đội; Việt Nam; binh chủng tăng - thiết giáp; kĩ thuật; | [Vai trò: Nguyễn Xuân Lương; Phạm Văn Thiệp; Trần Công Bình; Tống Xuân Hỗ; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.