Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, Tập 1, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*T.1*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 9.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học963174. PHẠM THỊ HƯƠNG LAN
    Đánh giá rủi ro thiên tai/ Phạm Thị Hương Lan (ch.b.), Trần Kim Châu.- H.: Xây dựng, 2017.- 166tr.: minh hoạ; 24cm.
    Thư mục: tr. 161
    ISBN: 9786048220945
    Tóm tắt: Giới thiệu một số thuật ngữ cơ bản; quản lý rủi ro thiên tai; đánh giá rủi ro thiên tai; phương pháp tiếp cận trong đánh giá rủi ro thiên tai
(Rủi ro; Thiên tai; Đánh giá; ) [Vai trò: Trần Kim Châu; ]
DDC: 363.34 /Price: 89000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học885349. Luật Kiểm toán nhà nước và hướng dẫn kiểm toán nội bộ, phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu trong báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách: Tài liệu dành cho các cơ quan, đơn vị được kiểm toán.- H.: Tài chính, 2020.- 416tr.: bảng; 27cm.
    ISBN: 9786047923489
    Tóm tắt: Trình bày nội dung Luật Kiểm toán nhà nước cùng các văn bản hướng dẫn thi hành kiểm toán nội bộ gồm: Phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu trong kiểm toán báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách; trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán; công tác kiểm toán nội bộ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp; quy trình kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
(Kiểm toán nội bộ; Luật kiểm toán nhà nước; Ngân sách nhà nước; Pháp luật; ) [Việt Nam; ]
DDC: 343.59703402632 /Price: 395000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1152024. LÊ THỊ HỒNG TRÂN
    Đánh giá rủi ro sức khoẻ và đánh giá rủi ro sinh thái/ Lê Thị Hồng Trân.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2008.- 424tr.: minh hoạ; 24cm.
    Phụ lục: tr. 401-405. - Thư mục: tr. 406-424
    Tóm tắt: Những kiến thức cơ bản về đánh giá rủi ro sức khoẻ con người và mô hình đánh giá rủi ro hệ sinh thái do sự hiện diện hoặc sử dụng các vật chất gây ô nhiễm như: khi phơi nhiễm không khí ô nhiễm, sản xuất và sử dụng thuốc trừ sâu, nước thải bệnh viện
(Hệ sinh thái; Nước thải; Sức khoẻ cộng đồng; Thuốc trừ sâu; Ô nhiễm không khí; )
DDC: 363.7 /Price: 68000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1133305. PHAN VĂN KHÔI
    Đánh giá rủi ro các công trình trên biển/ Phan Văn Khôi.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2009.- 374tr.: bảng, biểu đồ; 24cm.
    Thư mục: tr. 372-374
    Tóm tắt: Cơ sở lí thuyết đánh giá rủi ro các công trình trên biểu. Áp dụng đánh giá rủi ro cho phương tiện nổi, tàu biển. Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro
(Công trình biển; Rủi ro; Đánh giá; )
DDC: 338.5 /Price: 84000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1456830. LÊ THỊ HỒNG TRÂN
    Đánh giá rủi ro môi trường/ Lê Thị Hồng Trân.- H.: Khoa học và kỹ thuật, 2008.- 450tr: minh họa; 24cm.
    Thư mục: tr. 426-450
    Tóm tắt: Những đánh giá rủi ro môi trường và những vấn đề liên quan quản lý rủi ro môi trường và hệ thống quản lý môi trường ISO 14001. Đánh giá rủi ro môi trường đối với chất thải nguy hại, các hoá chất độc hại...và do ô nhiễm khí thải công nghiệp...
(Chất thải; Môi trường; Nước thải; Sức khoẻ cộng đồng; Ô nhiễm môi trường; )
DDC: 363.7 /Price: 70000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1075144. NGUYỄN VĂN CÔNG
    Giáo trình đánh giá rủi ro và tác động môi trường/ Nguyễn Văn Công (ch.b.), Nguyễn Văn Bé.- Cần Thơ: Đại học Cần Thơ, 2012.- IV, 200tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
    Thư mục cuối mỗi chương. - Phụ lục: tr. 93-200
    Tóm tắt: Tổng quan về đánh giá rủi ro môi trường. Trình bày quy trình đánh giá rủi ro và đánh giá rủi ro sinh thái. Giới thiệu về đánh giá tác động môi trường. Một số cơ sở pháp lý cơ bản liên quan đến đánh giá tác động môi trường. Phương pháp, quy trình đánh giá và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Môi trường; Rủi ro; Tác động; Đánh giá; ) [Vai trò: Nguyễn Văn Bé; ]
DDC: 363.7 /Price: 34000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1736023. LÊ, THỊ HỒNG TRÂN
    Đánh giá rủi ro môi trường: Environmental risk assessment-era/ Lê Thị Hồng Trân.- Hà Nội: Khoa học và Kỹ thuật, 2008.- 450 tr.: Minh họa; 24 cm.
    Phụ lục
    Tài liệu tham khảo
    Tóm tắt: Đánh giá rủi ro môi trường (ĐRM) liên quan đến việc đánh giá định tính, định lượng đến rủi ro đến sức khoẻ con người và mội trường do sự hiện diện hoặc sử dụng các vật chất gây ô nhiễm. Cung cấp mô hình đánh giá cụ thể trong việc ĐRM là một công cụ khoa học được sử dụng để dự đoán các mối nguy hại đến sức khoẻ con người và môi trường.
(Pollution; Ô nhiễm; ) |Bảo vệ môi trường; Environmental aspects; Khía cạnh môi trường; |
DDC: 363.7397 /Price: 70000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1702854. TRẦN THỊ KIM SON
    Phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Lấp Vò: Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh tế Khóa 22/ Trần Thị Kim Son.- Cần Thơ: Trường Đại học Cần Thơ, Khoa Kinh tế, 2000; 42tr..
|Lớp Tài Chính K22; |
/Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1168512. Bộ tiêu chuẩn đánh giá rủi ro sức khoẻ UM01/2007: Ban hành kèm theo Quyết định số 283/2007/QĐ/TGĐ - BVNT.- H.: Nxb. Hà Nội, 2007.- 204tr.: bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bảo Việt nhân thọ
    Phụ lục: tr. 191-202. - Thư mục: tr. 203-204
    Tóm tắt: Giới thiệu hệ thống biểu phí phụ trội áp dụng cho các đối tượng được bảo hiểm có rủi ro gia tăng. Hướng dẫn cán bộ đánh giá rủi ro xử lý một cách có hiệu quả các thông tin thu thập được về đối tượng được bảo hiểm, từ đó đưa ra quyết định bảo hiểm phù hợp với rủi ro thực tế của người được bảo hiểm
(Bảo hiểm nhân thọ; Bảo hiểm y tế; Sức khoẻ; Đánh giá; )
DDC: 368.38 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.