Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, Tập 1, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*T.1*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 8.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1666823. Văn học Việt Nam thế kỉ XX.- H.: Nxb. Đại học Sư phạm, 2010

/Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1668473. Văn học Việt Nam thế kỉ XX: Thơ ca 1945-1975. Q.4: T.12/ Lưu Khánh Thơ ch.b., Nguyễn Đăng Điệp, Nguyễn Bích Thu....- H.: Văn học, 2010.- 1099tr.; 24cm.
|Thơ; Việt Nam; Văn học hiện đại; |
/Price: 28000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1668580. Văn học Việt Nam thế kỉ XX: Lý luận - Phê bình 1975-2000. Q5 - T.7/ Nguyễn Ngọc Thiện ch.b., Sầm Thu Hương, Huy Cận....- H.: Văn học, 2010.- 991tr.; 24cm.
|Lý luận; Nhà văn; Phê bình; Thế kỉ XX; Văn học Việt Nam; | [Vai trò: GS. TS. Trần Đăng Suyền Ch.b.; PGS. TS. Lê Quang Hưng; Th.S Lê Hải Anh; Th.S Lê Hồng My; ]
/Price: 280000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1666826. Văn học Việt Nam thế kỉ XX: Dành cho học viên ngành Ngữ văn. Hệ đào tạo Tại chức và Từ xa. T.1/ Gs. Ts Trần Đăng Suyền b.s., Pgs. Ts Lê Quang Hưng đồng ch. b,Trịnh Thu Tuyết, Trần Văn Toàn.- H.: Nxb. Đại học Sư phạm, 2010.- 235tr.; 24cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học sư phạm Hà Nội. Trung tâm giáo dục từ xa
|Thế kỉ XX; Việt Nam; Văn học hiện đại; | [Vai trò: Pgs. Ts Lê Quang Hưng đồng chủ biên; Trần Văn Toàn; Gs. Ts Trần Đăng Suyền b.s.; Trịnh Thu Tuyết; ]
/Price: 40000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1666839. Văn học Việt Nam thế kỉ XX: Giáo trình dành cho sinh viên ngành Ngữ văn. Hệ đào tạo tại chức và từ xa. T.2/ GS. TS. Trần Đăng Suyền Ch.b., PGS. TS. Lê Quang Hưng, Th.S Lê Hải Anh, Th.S Lê Hồng My.- H.: Nxb. Đại học Sư phạm, 2010.- 215tr.; 24cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học sư phạm Hà Nội. Trung tâm giáo dục từ xa
|Nhà văn; Thế kỉ XX; Văn học Việt Nam; | [Vai trò: GS. TS. Trần Đăng Suyền Ch.b.; PGS. TS. Lê Quang Hưng; Th.S Lê Hải Anh; Th.S Lê Hồng My; ]
/Price: 28000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1668579. Văn học Việt Nam thế kỉ XX (Copy): Giáo trình dành cho sinh viên ngành Ngữ văn. Hệ đào tạo tại chức và từ xa. Q4 - T.7/ GS. TS. Trần Đăng Suyền Ch.b., PGS. TS. Lê Quang Hưng, Th.S Lê Hải Anh, Th.S Lê Hồng My.- H.: Nxb. Đại học Sư phạm, 2010.- 215tr.; 24cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học sư phạm Hà Nội. Trung tâm giáo dục từ xa
|Nhà văn; Thế kỉ XX; Văn học Việt Nam; | [Vai trò: GS. TS. Trần Đăng Suyền Ch.b.; PGS. TS. Lê Quang Hưng; Th.S Lê Hải Anh; Th.S Lê Hồng My; ]
/Price: 28000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1652980. Văn học Việt Nam thế kỉ XX: Tiểu thuyết 1945-1975. Q.1: T.1: Văn xuôi đầu thế kỷ/ Mai Quốc Liên chủ biên, Chu Giang, Nguyễn Cừ biên soạn.- H.: Văn học, 2001.- 1089tr.; 24cm.
|Việt Nam; Văn học hiện đại; Văn xuôi; | [Vai trò: Mai Quốc Liên; ]
/Price: 300000 /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1099865. Văn học Việt Nam thế kỉ XX: Dành cho học viên ngành Ngữ văn. Hệ đào tạo Tại chức và Từ xa. T.1/ Trần Đăng Suyền, Lê Quang Hưng (ch.b.), Trịnh Thu Tiết, Trần Văn Toàn.- Tái bản.- H.: Đại học Sư phạm, 2011.- 235tr.: bảng; 24cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Sư phạm Hà Nội. Trung tâm Giáo dục Từ xa
    Tóm tắt: Khái quát thời kỳ văn học từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945; những tác giả giai đoạn văn học giao thời: Phan Bội Châu, Tản Đà, Trần Tuấn Khải, Hồ Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Phách. Khái quát trào lưu văn học lãng mạn và các tác giả văn học lãng mạn: Xuân Diệu, Thạch Lam, Nguyễn Tuân
(Nghiên cứu văn học; Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Lê Quang Hưng; Trần Văn Toàn; Trần Đăng Suyền; Trịnh Thu Tiết; ]
DDC: 895.922090032 /Price: 40000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.