Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, Tập 1, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*T.1*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 29.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1254180. TRƯƠNG ĐỨC BẢO
    Giải thích về tranh tượng Phật giáo Trung Quốc/ Trương Đức Bảo, Từ Hữu Vũ, Nghiệp Lộ Hoa ; Đào Văn Lưu dịch.- Huế ; H.: Nxb. Thuận Hoá ; Trung tâm Văn hoá Ngôn ngữ Đông Tây, 2004.- 222tr.: hình vẽ; 19cm.
    Tóm tắt: Giải thích nguồn gốc của tượng Phật, quá trình du nhập và phát triển ở Trung Quốc. Các loại tượng Phật: Phật, Bồ Tát, Quán Âm, Thiên Thần,... và các loại tư thế của tượng Phật
(Tranh tượng; Tượng Phật; Đạo Phật; ) [Trung Quốc; ] [Vai trò: Nghiệp Lộ Hoa; Từ Hữu Vũ; Đào Văn Lưu; ]
DDC: 294.30951 /Price: 25000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1559902. 50=Năm mươi năm tranh tượng về lực lượng vũ trang và chiến tranh cách mạng 1944-1994.- H.: Mỹ thuật, 1994.- 160tr:Minh họa; 35cm.
    Tóm tắt: Tranh tượng về lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam
{Hội họa; Nghệ thuật; Việt nam; chiến thắng; chiến tranh; cách mạng; mỹ thuật; nhân dân; quân đội; tranh; tượng; vũ trang; } |Hội họa; Nghệ thuật; Việt nam; chiến thắng; chiến tranh; cách mạng; mỹ thuật; nhân dân; quân đội; tranh; tượng; vũ trang; |
/Price: 2000c_ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1476698. FRÉDÉRIC, LOUIS
    Tranh tượng và thần phổ Phật giáo/ Louis Frédéric; bản tiếng Việt: Phan Quang Định.- H.: Mỹ thuật, 2005.- 443tr: hình ảnh; 21cm.
    Tóm tắt: Mô tả các chư Phật, chư Bồ Tát, các vị thần trong Phật giáo, đồng thời giới thiệu khái quát khoảng 3.000 hình tượng cùng lời giải thích đầy đủ rõ ràng về các chư Phật ở Châu Á; lược sử về những biểu tượng và ý nghĩa tôn giáo, những truyền thuyết liên quan, những nghi lễ và nơi thờ phượng gắn liền với mỗi biểu tượng
(Biểu tượng; Nghi lễ; Phật giáo; Truyền thuyết; Tôn giáo; ) [Vai trò: Phan Quang Định; ]
DDC: 294.3 /Price: 75000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1481622. 50 năm tranh tượng về lực lượng vũ trang và chiến tranh cách mạng 1944-1994/ Hoàng Nguyên dịch.- H.: Mỹ thuật, 1994.- 160tr.; 35cm..
{Tranh tượng; } |Tranh tượng; | [Vai trò: Hoàng Nguyên; ]
/Price: 300000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1686435. HUỲNH NGỌC TRẢNG
    Thần tài: Tín ngưỡng và tranh tượng/ Huỳnh Ngọc Trảng, Nguyễn Đại Phúc.- 1st.- Hà Nội: Văn Hóa, 1997; 83tr..
    Tóm tắt: Cuốn sách truy cứu về một số dạng thức tín ngưàng và đồng thời cung cấp một bộ sưu tập về các tranh tượng mang tính dân gian đã và đang tồn tại ở xứ ta, chủ yếu là về tín ngưàng và mỹ thuật dân gian ở vùng đất phương Nam
(folk literature, vietnamese; ) |Phong tục tập quán Việt Nam; | [Vai trò: Nguyễn Đại Phúc; ]
DDC: 398.922 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1613936. Năm mươi năm tranh tượng về lực lượng vũ trang và chiến tranh cách mạng 1944-1945.- Hà Nội: Mỹ Thuật, 1994.- 160 tr.: ảnh màu; 35 cm..
|Nghệ thuật; Tranh; Tác phẩm; Việt Nam; |
DDC: 741.9597 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1758574. Đa dạng và phong phú: Chào mừng đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần VIII. Ghi nhận từ cuộc triển lãm tranh tượng nghệ thuật "xây dựng và bảo vệ Tổ quốc"/ Hồng Thuận.- Bình Dương: Báo Bình Dương, 2005
    Nguồn: tr.10
    Tóm tắt: Những ghi nhận từ cuộc triển lãm tranh tượng nghệ thuật "xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".
|Văn hoá nghệ thuật; Triển lãm; Tranh tượng; | [Vai trò: Hồng Thuận; ]
DDC: ĐC.299 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1485056. NGUYỄN ĐẠI PHÚC
    Thần tài - Tín ngưỡng và tranh tượng/ Nguyễn Đại Phúc, Huỳnh Ngọc Trảng.- H.: Văn hóa, 1997.- 84tr.: tranh ảnh; 27cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu nguồn gốc và đặc điểm của tập tục thờ cúng, và tranh tượng thần tài, trình bày một số quan niệm về thần tài, hình tướng và diện mạo của thần tài
{Tranh tượng; thần tài; tín ngưỡng; } |Tranh tượng; thần tài; tín ngưỡng; | [Vai trò: Huỳnh Ngọc Trảng; ]
/Price: 30.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1529613. Vọng mãi ngàn năm: một số hình ảnh, tranh tượng, ca khúc và sân khấu về đề tài thương binh, liệt sĩ.- H.: Nxb Hà Nội, 1997.- 150tr; 27cm.- (Bộ văn hóa - thông tin)
    Tóm tắt: Nội dung gồm hình ảnh, màu sắc và giai điệu ca khúc, khắc họa những hình tượng sâu sắc và sống động về một dân tộc quật cường đã trải biết bao hy sinh mất mát làm nên chiến thắng huy hoàng
{Ca khúc; Âm nhạc; } |Ca khúc; Âm nhạc; |
/Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1529323. Tranh tượng Kiên Giang.- Kiên Giang: Văn học nghệ thuật, 1996.- 20tr; 21cm.
    Tóm tắt: Nội dung cuốn sách chọn lọc giới thiệu tác phẩm tranh và tượng của các họa sĩ của tỉnh
{nghệ thuật; } |nghệ thuật; |
/Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1630336. 50 năm tranh tượng về lực lượng vũ trang và chiến tranh cách mạng.- H.: Quân đội nhân dân, 1994.- 160tr.: Tranh, ảnh; 35cm.
    Tóm tắt: Gồm các tác phẩm hội họa và điêu khắc về lực lượng vũ trang nhân dân và chiến tranh Cách mạng
|Hội họa; Mỹ thuật; Tác phẩm nghệ thuật; Điêu khắc; |
/Price: 100000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1481594. Ông địa: Tín ngưỡng và tranh tượng.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 1994.- 136tr.; 24cm.- (Văn hóa dân gian cổ truyền)
{Văn hóa; dân gian; tranh tượng; ông Địa; } |Văn hóa; dân gian; tranh tượng; ông Địa; |
/Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1584094. ững Địa: Tín ngưàng và Tranh tượng/ Huỳnh Ngọc Trảng, Trương Ngọc Tường, Hồ Tường: Sưu tập.- TP.Hồ Chí Minh: Nxb.TP.Hồ Chí Minh, 1994.- 135tr; 27cm.
    ĐTTS ghi: Văn hoá dân gian cổ truyền
{Tín ngưàng; tượng; } |Tín ngưàng; tượng; |
/Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1584114. ững địa tín ngưàng và tranh tượng/ Huỳnh Ngọc Trảng, Trương Ngọc Tường, Hồ Tường: sưu tập.- TP.Hồ Chí Minh: Nxb.TP.Hồ Chí Minh, 1994.- 136tr; 26cm.
    ĐTTS ghi: Văn hoá dân gian cổ truyền
{tín ngưàng; ông địa; } |tín ngưàng; ông địa; |
/Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1534494. Văn hóa dân gian cổ truyền Ông Địa tín ngưỡng và tranh tượng/ sưu tập: Huỳnh Ngọc Trảng, Trương Ngọc Tường, Hồ Tường; ảnh: Xuân Vũ, Lữ Huy Phụng.- Tp.HCM: Nxb Tp.HCM, 1994.- 136tr; 26cm.
    Tóm tắt: Tập sách này gồm một phần khảo cứu về tập tục thờ cúng Thổ Địa - thần Tài; và một phần giới thiệu về tranh và tượng Ông Địa
{Nghệ thuật; Văn hóa dân gian; Ông Địa; } |Nghệ thuật; Văn hóa dân gian; Ông Địa; |
/Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1577733. Văn hoá dân gian cổ truyền: ông Địa: Tín ngưàng và tranh tượng/ Huỳnh Ngọc Trảng, Trương Ngọc Tường, Hồ Tường sưu tập.- TP Hồ Chí Minh: NXB Thành phố, 1994.- 136tr; 19cm.
{Tín ngưàng dân gian Việt Nam; } |Tín ngưàng dân gian Việt Nam; |
/Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1628796. NGÔ VIẾT DINH
    Yêu: Tâm lý yêu-Thơ yêu-Tranh tượng yêu/ Ngô Viết Dinh.- Lần thứ 2.- H.: Thanh niên, 1993.- 93tr; 19cm.
[Vai trò: Ngô Viết Dinh; ]
/Price: 7.000d /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1629628. NGÔ VIẾT DINH
    Yêu: Tâm lý yêu, thơ yêu, tranh tượng yêu/ Ngô Viết Dinh.- In lần thứ 2.- H.: Thanh niên, 1993.- 93tr; 19cm.
|Gia đình; Hạnh phúc; Thơ; Tâm lý; Tình yêu; | [Vai trò: Ngô Viết Dinh; ]
/Price: 4.500đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1630134. NGÔ VIẾT DINH
    Yêu: Tâm lý yêu. Thơ yêu. Tranh tượng yêu/ Ngô Viết Dinh.- In lần thứ 2.- H.: Thanh niên, 1993.- 93tr : minh họa; 19cm.
|Thơ tình; Tình yêu; Điêu khắc và tình yêu; | [Vai trò: Ngô Viết Dinh; ]
/Price: 5000c /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1507245. Tranh tượng về Hồ Chủ tịch.- H.: Văn hóa, 1974.- 18 bản;; 30cm..
{Hồ Chủ tịch; Tranh; tượng; } |Hồ Chủ tịch; Tranh; tượng; |
/Nguồn thư mục: [TBDI].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.